Đa phần khách hàng hiện nay khi xây nhà đều thiết kế trước đường ống để lắp máy điều hoà cho không gian nhà mình, nhưng mọi người băn khoan lên lắp đường ống đồng cho điều hoà cho phù hợp mà không biết kích thước để đi ống. Để Lựa chọn ống đồng phù hợp cho công suất máy điều hoà chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Lựa chọn công suất máy điều hoà cho không gian phòng
Khi lắp đặt máy điều hoa trong phòng, bạn cần phải tính toán cẩn thận để máy lạnh có thể hoạt động đạt được hiệu quả làm lạnh tốt nhất và tiết kiệm chi phí.
- Nếu công suất làm lạnh quá nhỏ so với diện tích cần làm lạnh của căn phòng, máy sẽ phải hoạt động liên tục, gây quá tải, ảnh hưởng đến tuổi thọ và tiêu tốn nhiều điện năng hơn.
- Ngược lại, việc lắp máy lạnh có công suất quá lớn so với diện tích cần làm lạnh của căn phòng cũng gây ra tình trạng lãng phí điện năng và tốn chi phí mua máy cao hơn.
Tính công suất thiết bị máy điều hoà theo diện tích phòng
Phòng có diện tích 15 m2 bạn sẽ tính được: 15 m2 x 600 BTU = 9.000 BTU, tương đương chiếc máy lạnh công suất 1 HP.
Mời bạn tham khảo gợi ý công suất máy lạnh theo diện tích phòng
1 HP ~ 9000 BTU | Dưới 15 m2 |
---|---|
1.5 HP ~ 12.000 BTU | Từ 15 đến 20 m2 |
2 HP ~ 18.000 BTU | Từ 20 đến 30 m2 |
2.5 HP ~ 24.0000 BTU | Từ 30 đến 40 m2 |
Tính công suất máy điều hoà theo thể tích phòng
Ưu điểm của cách tính theo thể tích là sẽ đáp ứng được độ chuẩn xác hơn so với cách tính theo diện tích. Nên áp dụng cách tính này với những trường hợp nhà có trần cao, phòng gác trọ thông từ trên xuống,…
Ví dụ: Phòng có thể tích 50 m3 bạn sẽ tính được: 50 m3 x 200 BTU = 10.000 BTU, bạn nên chọn máy lạnh công suất 1.5 HP để làm mát tốt hơn.
Mời bạn tham khảo gợi ý công suất máy lạnh theo thể tích phòng
Công suất máy lạnh | Thể tích phòng |
1 HP ~ 9000 BTU | Dưới 45 m3 |
1.5 HP ~ 12.000 BTU | Dưới 60 m3 |
2 HP ~ 18.000 BTU | Dưới 80 m3 |
2.5 HP ~ 24.0000 BTU | Dưới 120 m3 |
Tính công suất theo dựa theo các điều kiện bên ngoài của máy điều hoà
Các cách tính trên đều đã lược bỏ các yếu tố tác động bên ngoài để đơn giản hóa, đưa ra độ chính xác ở mức độ tương đối, có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, nếu có các thông số cụ thể bạn cũng có thể tính chi tiết công suất máy lạnh theo điều kiện bên ngoài theo công thức dưới đây.
Công suất làm lạnh của máy lạnh có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác như: vật liệu xây dựng, nguồn nhiệt tác động trực tiếp, số lượng người trong phòng, phòng có nhiều thiết bị điện tử, cửa sổ trong căn phòng,…
Tóm lại, tùy thuộc vào điều kiện thực tế mà có thể quyết định máy có công suất lớn hơn từ 0.5 đến 1 HP dựa vào các trường hợp: trần nhà cao đến 5m, cửa sổ phòng ở hướng tây và nam, tầng áp mái, bao gồm nhà bếp, phòng có nhiều người sinh hoạt,… để trừ hao mức độ nhiệt nóng sẽ tổn thất công suất làm lạnh.
Một số gợi ý cho lắp máy điều hoà ở các không gian phòng khác nhau
Công suất |
Gia đình |
Quán cà phê/Nhà hàng |
Khách sạn |
Văn phòng |
1 HP |
45 m3 |
30 m3 |
35 m3 |
45 m3 |
1.5HP |
60 m3 |
45 m3 |
55 m3 |
60 m3 |
2 HP |
80 m3 |
60 m3 |
70 m3 |
80 m3 |
2.5 HP |
120 m3 |
80 m3 |
100 m3 |
120 m3 |
Gợi ý nhanh công suất máy lạnh dựa trên thể tích phòng cho các không gian khác nhau
Máy lạnh điều hoà cho phòng gia đình
Máy lạnh cho hộ gia đình thường có công suất nhỏ, bởi vì nó không phải cần làm lạnh quá nhiều. Tuy nhiên, nếu không gian phòng mà bạn đặt máy lạnh là phòng khách hoặc bếp, thì nên cộng thêm 0.5 HP. Vì nơi đó thường chứa nhiều người và có lượng nhiệt tỏa ra tương đối lớn.
Máy lạnh điều hoà cho quán cà phê, nhà hàng
Với đặc thù quán cà phê, nhà hàng là những nơi có đông người và thường xuyên mở cửa ra vào, nên bạn cần phải chọn loại máy lạnh có công suất tương đối lớn.
Máy lạnh cho khách sạn
Hầu như khách sạn thường cho thuê phòng trong thời gian ngắn hạn, nên từ khi vào phòng, người sử dụng thường muốn căn phòng phải có tốc độ làm lạnh nhanh hơn, bạn nên chọn những chiếc máy lạnh có chế độ làm lạnh nhanh để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Khách sạn nên chọn loại máy lạnh có tốc độ làm lạnh nhanh
Điều hoà cho cho văn phòng làm việc
Hầu hết, các văn phòng làm việc thường có số người làm việc ổn định và thường ngồi cố định trong thời gian dài. Do đó, ta có thể tính công suất máy lạnh như loại máy được sử dụng cho phòng khách gia đình.
Các kích thước tiêu chuẩn ống đồng cho máy điều hoà
Kích thước tiêu chuẩn ống đồng
Ống đồng được dùng cho 2 chiều đó là ống vào nối từ dàn nóng vào dàn lạnh và ống ra nối từ dàn lạnh ra dàn nóng. Kích thước ống vào sẽ nhỏ hơn ống ra, cụ thể:
Loại máy | Đường kính ống vào | Đường kính ống ra |
Máy lạnh 1 HP. | 6 mm. | 10 mm. |
Máy lạnh 1.5 HP. | 6 mm. | 10 mm hoặc 12 mm. |
Máy lạnh 2 HP. | 8 mm. | 12 mm. |
Máy lạnh 2.5 HP. | 8 mm. | 10 mm hoặc 12 mm. |
Ngoài ra, máy lạnh sử dụng gas R22 có độ dày ống đồng tiêu chuẩn cho phép từ 0,51 – 0,61 mm và dòng máy lạnh sử dụng gas R410a độ dày tiêu chuẩn ống đồng tối thiểu là 0,61mm.
Hiện nay tổng kho điều hòa EVN6 đang phân phối các dòng sản phẩm điều hòa được nhập khẩu nguyên chiếc từ các nước công nghệ hiện đại từ nhật bản, nhật bản, Ấn độ…
Tổng kho chúng tôi chuyên bán buôn bán lẻ các sản phẩm điều hòa, bình nóng lạnh rossi, bình nóng lạnh Ariston, bình nóng lạnh Ferroli, máy nước nóng trung tâm Suntec nhập khẩu chính hãng giá rẻ nhất thị trường cho tất cả các khách hàng đến mua tại kho và các công trình dự án với sô lượng.
Đội ngũ kỹ thuật lắp đặt chuyên nghiệp chất lượng, tư vấn thiết kế giải pháp thi công hệ thống điều hòa thông gió giải pháp cho không gian nhà bạn chở lên thông thoáng, sạch.
Hotline: 0789 023 333
Email: codienevn6@gmail.com
Địa chỉ: Số 6/13 Phố Kim Đồng, P Giáp Bát, Q Hoàng Mai, Tp Hà Nội